\(U_{MN}=12V,R_1=18\Omega,R_2=9\Omega,R_b=36\Omega\)
Xác định ví trí con chạy C để :
+ \(I_A=1A\)
+\(I_{CE}=I_{CF}\)
Vẽ lại mạnh nha m,n
cho mạch điện :R1=20\(\Omega\),\(I_{A_1}\)=0,5A,\(I_A\)=1,5A.Tính \(R_2\)
mạch điện ntn bạn ?
\(I_{A_2}=1,5\left(A\right)?\)
Ta có: \(\frac{R_1}{R_2}=\frac{I_{A_2}}{I_{A_1}}\)
\(\Leftrightarrow\frac{20}{R_2}=\frac{1,5}{0,5}\)
\(\Rightarrow R_2=\frac{20}{\frac{1,5}{0,5}}=\frac{20}{3}\left(\Omega\right)\)
Vậy \(R_2=\frac{20}{3}\Omega\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(R_1=2\Omega\) \(R_2=4\Omega\) \(R_3=6\Omega\) \(R_4=5\Omega\) \(R_5=10\Omega\)
\(U=40\left(V\right)\)
a) Tính Cường độ dòng qua các điện trở
b) Tính chỉ số ampe kế
c) Tính \(U_{MN}\)
Vì điện trở của ampe kế ko đáng kể
Nên M trùng N
MCD:R1nt(R2//R4)nt(R3//R5)
a,\(R_{24}=\dfrac{R_2\cdot R_4}{R_2+R_4}=\dfrac{4\cdot5}{4+5}=\dfrac{20}{9}\left(\Omega\right)\)
\(R_{35}=\dfrac{R_3\cdot R_5}{R_3+R_5}=\dfrac{6\cdot10}{6+10}=3,75\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{24}+R_{35}=2+\dfrac{20}{9}+3,75=\dfrac{287}{36}\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_{24}=I_{35}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{40}{\dfrac{287}{36}}=\dfrac{1440}{287}\left(A\right)\)
\(U_2=U_4=U_{24}=I_{24}\cdot R_{24}=\dfrac{1440}{287}\cdot\dfrac{20}{9}=\dfrac{3200}{287}\left(V\right)\)
\(U_3=U_5=U_{35}=I_{35}\cdot R_{35}=\dfrac{1440}{287}\cdot3,75=\dfrac{5400}{287}\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{\dfrac{3200}{287}}{4}=\dfrac{800}{287}\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{\dfrac{5400}{287}}{6}=\dfrac{900}{287}\left(A\right)\)
\(I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{\dfrac{3200}{287}}{5}=\dfrac{640}{287}\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{\dfrac{5400}{287}}{10}=\dfrac{540}{287}\left(A\right)\)
\(U_1+U_2+U_{MN}+U_5=U\Leftrightarrow R_1I_1+U_2+U_{MN}+U_5=U\)
\(\Rightarrow2\cdot\dfrac{1440}{287}+\dfrac{3200}{287}+U_{MN}+\dfrac{3200}{287}=40\Leftrightarrow U_{MN}=\dfrac{2200}{287}\left(V\right)\)
b, Chọn chiều dòng điện MN là từ N đến M
\(I_A=I_3-I_2=\dfrac{900}{287}-\dfrac{800}{287}=\dfrac{100}{287}\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó \(R_1=15\Omega,R_2=10\Omega,R_3=18\Omega,R_4=9\Omega\). Hai đèn \(Đ_1,Đ_2\) có điện trở bằng nhau. Biết khi mắc 2 đầu A và B nguồn điện \(\xi=\xi_1=30V\), \(r=r_1=2\Omega\) hoặc nguồn \(\xi=\xi_2=36V\), \(r=r_2=4\Omega\) thì công suất mạch ngoài vẫn bằng 72W và 2 bóng đèn đều sáng bình thường.
a, Tính công suất và HĐT định mức của mỗi đèn. Dùng nguồn nào có lợi hơn?
b, Thay 2 nguồn trên bằng nguồn mới \(\xi_3,r_3\) sao cho hiệu suất của nguồn bằng 50% và 2 đèn đều sáng bình thường. Tính \(\xi_3,r_3\)
Cho SĐMĐ có \(R_1=6\Omega,R_2=9\Omega_{ }\),\(U_{AB}\)=24V
a)\(R_b=2,4\Omega\)
\(R_{tđ}=?\)
b)\(I_1=?\\ I_2=?\)
c)Ampe kế chỉ 3A
\(R'_b=?\)
a)
Ta có :
1/R12 = 1/R1 + 1/R2 = 1/6 + 1/9 = 5/18 (Ohm)
=> R12 = 18/5 = 3,6 (ôm)
Rtđ = R12 + Rb = 3,6 + 2,4 = 6(ôm)
b)
Ta có:
I12 = Ib = IAB = UAB/Rtđ= 24/6 = 4 (A)
=> Ub = Ib. Rb = 4.2,4 = 9,6 (V)
=> U1 = U2 = U12 = UAB - Ub = 14,4 (V)
Cường độ dòng điện cần tìm:
I1 = U1/R1 = 14,4/6 = 2,4 (A)
I2 = I12 - I1 = 1,6 (A)
Đoạn mạch có dạng (R1//R2) nt Rb
cho \(R_1;R_2;R_3\) mắc nối tiếp , biết \(R_1\)=1Ω;\(R_2=2\Omega;R_3=2\Omega;U_{AB}=16V\) TÌM
a)điện trở tương đương của đoạn mạch
b)hiệu điện thế đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=1+2+2=5\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{5}=3,2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot3,2=3,2V\)
\(U_2=U_3=3,2\cdot2=6,4V\)
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế ko đổi \(U=12V\) ngta mặc nối liên tiếp điện trở \(R_1=25\Omega\) và một biến trở có điện trở lớn nhất \(R_2=15\Omega\)
hỏi:
a) Khi \(R_2=15\Omega\) Tính điienj trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó
a, Cường độ tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{25+15}=0,3A\)
b, Đổi \(S=0,06mm^2=0,06.10^{-6}m^2\)
Công thức tính điện trở:
\(R=\rho\dfrac{\iota}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{\rho}\)
Thay số vào: \(\left(15.0,06.10^{-6}\right)/0,5.10^{-6}=\dfrac{9}{5}=1.8m\)
a)Điện trở tương đương trong mạch: \(R=R_1+R_2=25+15=40\Omega\)
Dòng điện qua mạch: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
Hai điện trở mắc nối tiếp\(\Rightarrow I_{R1}=I_{R2}=I_{mạch}=0,3A\)
b)Chiều dài dây dẫn:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{15\cdot0,06\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=1,8m\)
Cho 2 điện trở \(R_1\) và \(R_2\) mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn có hiệu điện thế 12V. Trong đó \(R_1\)=3Ω, \(R_2\)=5Ω . Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
Tóm tắt:
\(R_1ntR_2\)
\(R_1=3\Omega\)
\(R_2=5\Omega\)
\(U=12V\)
\(I_1=?\)
\(I_2=?\)
-----------------------------------------
Bài làm:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{TĐ}=R_1+R_2=3+5=8\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{12}{9}=\dfrac{4}{3}\approx1,33\left(A\right)\)
Vì \(R_1ntR_2\) nên: \(I_1=I_2=I=1,33\left(A\right)\)
Vậy ...................................
Cho mạch điện như hình sau:
biết \(R_1=5\Omega;I_2=1A;U_m=15V\)
Tính: a) \(R_{tđ}=?\Omega;R_2=?\Omega\)
b) HĐT giữa hai đầu \(R_1,R_2\)
Cho mình xin mạch điện rồi mình sẽ giải cho bạn!!!
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó \(R_1=6\Omega,R_2=4\Omega,R_3=12\Omega,R_4=7\Omega,R_5=5\Omega,U_{AC}=12V\)
a) Tính điện trở tương đương của mạch AC khi
+ k1,k3 mở ; k2,k4 đóng
+ k2,k3 mở; k1,k4 đóng
+ k3 mở ; k1;k2;k4 đóng
b) Tính cường độ dòng điện qua k2 khi : k4 mở; k1,k3, k4 đóng
CHo đoạn mạch AB gồm hai điẹn trở \(R_1=12\Omega\) mặc nối với \(R_2=36\Omega\) . Đặt hiệu điện thế không đổi U=12V giữa hai đầu đoannj mạch AB
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
- Tính cường độ dòng điện của đoạn mạch AB
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=12+36=48\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch AB:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{48}=0,25\left(A\right)\)